CÁC HOẠT CHẤT ỨNG DỤNG TRONG PHƯƠNG PHÁP MESOTHERAPY

Trẻ hóa

 

Làm săn chắc

 

DMlift – DMAE (dimethylethanalomine)
Silorgamine – DMAE+organic silicium
Hyalift – non-reticulated hyaluronic acid
GSH – glutathione
Purascorbol – ascorbic acid¨

Taurinox-taurine
Silorg – organic silicium
Centellasial – ivy/sea weed extracts
Puretinol – retinoic acid¨Pyrustim – sodium
pyruvate
Botox
Glycolic acid

Hỗn hợp khoáng chất Zn, Cu, Se, Cr, Mn
Hỗn hợp các vitamins A, C, E, K

 

DMlift – DMAE
Silorgamine – DMAE+organic silicium
Hyalift – non-reticulated hyaluronic acid
GSH – glutathione
Purascorbol – ascorbic acid
Taurinox – taurine
Puretinol – retinoic acid
Silorg – organic silicium
Botox – botulinum toxin
Bilobin-G – Ginkgo biloba
Glycolic acid

 

Điều trị Cellulite

 

Ly giải mỡ

 

Dermastabilon – phosphatidylcholine+deoxycholate
Silorg – organic silicium
Centellasial – ivy/sea weed extracts
Melirutol – coumarin
L-carnitrans – L carnitine (amino acid)
Pyrustim – sodium pyruvate

 

Dermastabilon
L-carnitrans
Silorg
Silorgamine

 

Điều trị nám Điều trị rụng tóc

 

GSH – glutathione
Purascorbol – ascorbic acid
Dexenol
Pyrustim

 

Minoderma – minoxidil
Final hair – finasteride
Dexenol
Bilobine-G
Biovita-H

 

Các sản phẩm thường dùng trong phương pháp Mesotherapy

GSH: 5 ml lọ – 100 mg

Cơ chế tác động

Chống oxy hóa.

Giải độc: phức hợp glutathione S-transferase là thành phần quan trọng chống lại quá trình thoái hóa của mô, tế bào khỏe mạnh.

Làm giảm sắc tố melanin: trực tiếp bất hoạt enzyme tyrosinase do trung hòa các tác nhân gốc tự do, điều hòa cơ thể đào thải sắc tố melanin.

Chỉ định

Trị nám, chống lão hóa, trẻ hóa da

Tác dụng phụ:

Chưa có ghi nhận

Purascorbol: 5 ml lọ – 1 g

Ascorbic Acid

Cơ chế tác động

Kích thích tổng hợp collagen, sửa chữa và làm lành vết thương.

Bổ sung vitamine C cho làn da dị ứng và da bị vảy nến.

Bảo vệ da trước tác hại ánh nắng: bảo vệ keratinocyte trước cơ chế gây độc tế bào của tia UV.

Ức chế tổng hợp melanin: do ức chế enzyme tyrosinase, trung hòa các gốc tự do (yếu tố chủ yếu kích hoạt enzyme tyrosinase).

Chỉ định

Hoạt chất có hiệu quả trong việc điều trị nám, chống lão hóa, viêm da tiếp xúc, trị rụng tóc, kích thích hồi phục tổn thương.

Silorgamine: lọ 5 mL: 1 mL − 5% DMAE and 4 mL 0.5% Organic Silicium

DMAE: Dimethylethanalomine là một tiền chất của Acetylcholine (một chất trung gian dẫn truyền thần kinh) đóng vai trò quan trọng trong cơ chế hoạt động của lớp trung bì và biều bì.

Cơ chế tác động

Tế bào sừng, nguyên bào sợi, vi nguyên bào sợi, tuyến mồ hôi, các tế bào nội mạc có thụ thể của acetycholine. Tác dụng căng da của DMAE do hiệu ứng kích thích hệ cholinergic trên màng tế bào nguyên bào sợi và liên tục kích thích sự co rút các vi sợi trong tế bào chất. DMAE có khả năng chống gốc tự do và chống lipofuscin, tái tạo collagen, sửa chữa những tổn thương trên sợi elastin. Hiệu quả này có thể được quan sát ngay lập tức sau trị liệu.

Chỉ định:

Chống lão hóa, căng da.

Ngoài ra, sản phẩm được sử dụng trong các trị liệu căng da ở những vùng như tay, chân, bụng,..

Độc tính:

Viêm da tiếp xúc xảy ra khi sử dụng sản phẩm với liều lượng lớn.

Organic silicium: tăng cường tổng hợp các cấu trúc sợi của mô liên kết

Cơ chế tác động

Organic silicium giúp cơ thể tạo ra cấu trúc collagen dài và to thông qua tác dụng tăng cường hoạt động các vi sợi.

Chỉ định:

Chống lão hóa, làm lành vết thương, rụng tóc, ly giải mỡ

Độc tính:

Chưa có báo cáo về độc tính và tác dụng phụ.

Taurinox: lọ 8 ml – 50 mg

Taurine là một acid amine thiết yếu chứa gốc sulfur được tìm thấy trong tất cả các mô cơ thể.

Cơ chế tác động

Chống lão hóa. Quá trình sản xuất taurine ở gan giảm do tác động của bệnh lý hoặc quá trình lão hóa. Taurine ảnh hưởng đến độ dày lớp sừng, cân bằng nội môi và độ khả năng giữ nước của lớp trung bì. Nồng độ cao taurine ở lớp trung bì có tác dụng tăng cường tổng hợp collagen.

Taurine có khả năng trung hòa các gốc tự do, bảo vệ phân tử glutathione, hạn chế quá trình thoái hóa tế bào do tác nhân oxy hóa.

Taurine có tính kháng viêm, bảo vệ thành mạch, làm chậm tiến trình xơ vữa động mạch.

Chỉ định

Chống lão hóa, cải thiện làn da người hút thuốc, giải độc cho da.

Độc tính

Chưa có báo cáo về độc tính

Kỹ thuật tiêm trong phương pháp Mesotherapy

Mesotherapy là phương pháp tiêm một lượng nhỏ hoạt chất tác động vào đúng mô đích theo những kỹ thuật chủ yếu sau:

Tiêm trong lớp biểu bì: kỹ thuật đưa một lượng rất nhỏ vào lớp biểu bì. Kỹ thuật này đơn giản, bệnh nhân không thấy đau và không gây chảy máu. Kỹ thuật này được áp dụng cho những bệnh nhân có ngưỡng chịu đau thấp, hoặc thường được ứng dụng trong các trị liệu trẻ hóa vùng mặt.

Kỹ thuật tiêm nốt sần (Papular injection): tiêm vào vị trí tiếp giáp giữa lớp trung bì và biểu bì. Kỹ thuật này thường được áp dụng trong trị liệu điều trị nhăn da và rụng tóc. Mesobotox là phương pháp tiêm botox theo kỹ thuật này.

Kỹ thuật tiêm tưới (Nappage injection): kim tiêm tạo với bề mặt da một góc từ 30–60°, độ sâu kim tiêm khoảng 2–4 mm. Kỹ thuật này thường dùng trong tiêm da dầu, điều trị cellulite.

Kỹ thuật tiêm từng điểm: tiêm sâu vào lớp trung bì hoặc lớp dưới da. Kỹ thuật này thường dùng để tiêm tan mỡ.

Tác dụng phụ:

Tác dụng phụ của phương pháp Mesotherapy trẻ hóa khuôn mặt thường ít gặp. Tác dụng phụ chủ yếu do chất lượng của sản phẩm.

Bầm tím thường xảy ra ở khu vực hốc mắt hoặc vùng da có bề mặt cong lớn. Hiện tượng thuyên giảm hoàn toàn sau 2 đến 3 ngày.

Ngứa và rát thường xảy ra ở vùng da trán.

Sần và đỏ da sẽ biến mất sau khoảng 2 giờ.

Hoại tử da có thể xảy ra khi tiêm phosphatidylcholine do tác dụng kích ứng lớp trung bì và biểu bì của hoạt chất.

Nhiễm độc gan, hôn mê, hủy myelin thần kinh được báo cáo ở những trường hợp tiêm lượng lớn Phosphatidylcholine.

Nhiễm khuẩn mycobacteria không điển hình thường hiếm gặp.

Kỹ thuật Mesotherapy không cần kim tiêm (Needleless Mesotherapy)

Ứng dụng công nghệ siêu âm và điện di ion hóa, điện di xuyên biểu bì  giúp tăng cường thẩm thấu thuốc vào sâu trong da. Những kỹ thuật mới này không gây đau, không gây tổn thương da nên là lựa chọn cho những bệnh nhân có ngưỡng chịu đau thấp. Tuy nhiên, hiệu quả phương pháp không thể so sánh với phương pháp Mesotherapy cổ điển.

Những kỹ thuật mới này làm gia tăng đáng kể tính thấm và tinh dẫn điện màng tế bào do tác dụng của điện trường ngoài. Kỹ thuật thường được ứng dụng trong lĩnh vực sinh học phân tử để dẫn các hoạt chất cần nghiên cứu vào tế bào chẳng hạn như việc thẩm thấu những phân tử thăm dò (molecular probe), loại thuốc có khả năng thay đổi chức năng tế bào, quá trình giải mã DNA.

Các kênh vận chuyển trên màng tế bào mở ra khi cường độ dòng điện xuyên qua màng tế bào vượt ngưỡng lực điện môi tế bào. Khi cường độ dòng điện và thời gian tác dụng được hiệu chỉnh thích hợp, các kênh vận chuyển sẽ đóng lại để tạo điều kiện cho các hoạt chất ngoại bào phát huy tác động trong tế bào.

Các hệ thống phân bố năng lượng như điện di, siêu âm đã được FDA chứng nhận khả năng thẩm thấu các hoạt chất có khả năng ion hóa một cách cục bộ và có khả năng thay thế cho các trị liệu có tiêm chích.

Những hoạt chất có kích thước phân tử nhỏ và các đại phân tử (kích thước lớn hơn 800 Kdalton) như acid hyaluronic, amino acid, heparin có thể thấm sâu vào tế bào mà không cần thay đổi tính ion hóa hoặc pH của sản phẩm. Khi những kỹ thuật này được kết hợp với lăn kim siêu mài mòn giúp tăng đáng kể hiệu quả điều trị.

Ứng dụng chủ yếu của phương pháp Mesotherapy không tiêm chích

Điều trị Cellulite, giảm béo cục bộ

Điều trị cho những bệnh nhân có ngưỡng chịu đau thấp

Trị liệu tiền Laser

Tái tạo bề mặt da

Thẩm thấu Botox

Triệt mồ hôi

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Sen Spa